Cấu trúc Kẽm sunfua

Sphalerit, một dạng đa hình của kẽm sunfuaWurtzit, dạng đa hình ít phổ biến của kẽm sunfua

ZnS tồn tại ở hai dạng kết tinh chính và hai dạng đa hình này là đặc trưng. Ở mỗi dạng, dạng hình học phối hợp của Zn và S là tứ diện. Dạng lập phương bền hơn được gọi là sphalerit. Dạng lục phương được gọi là wurtzit, tuy nhiên nó cũng có thể được tổng hợp.[1] Dạng chuyển tiếp từ sphalerit sang wurtzit xảy ra ở nhiệt độ khoảng 1020 ℃. Dạng tứ diện cũng được biết là tồn tại ở khoáng vật rất hiếm tên là polhemusit với công thức (Zn,Hg)S.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kẽm sunfua http://www.periodicvideos.com/videos/mv_zinc_and_s... http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k30204.image.... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4339798 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/25712901 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1002%2F14356007.a15_519 //dx.doi.org/10.1002%2F14356007.n20_n01 //dx.doi.org/10.1038%2Fsrep08544 http://www.reading.ac.uk/infrared/library/infrared...